TaxData - Quản lý dữ liệu hồ sơ thuế và Kế toán thuế




1. Giới thiệu:



2. Qui tắc nhập liệu chung:

Người dùng thao tác sử dụng chức năng theo nội dung trên thanh công cụ từ trái sang phải.

Nhập liệu trực tiếp trên ứng dụng, nhấn chọn “Lưu (F5)” để lưu thông tin sau khi đã hoàn tất việc nhập liệu.

Chương trình hỗ trợ xuất dữ liệu sổ chi tiết tình hình nộp thuế theo kỳ lập bộ ra dạng file Excel, hỗ trợ cho người dùng làm cơ sở để đối chiếu những nội dung kinh tế đơn vị đã thực hiện nghĩa vụ nộp vào ngân sách Nhà nước với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.

3. Vị trí chức năng:

Trong ứng dụng TaxOnline™, trên thanh tiêu đề nhấn chọn vào mục “TaxData”.



4. Kích hoạt gói dịch vụ:

Trên thanh tiêu đề nhấn chọn vào mục “TaxData” (1) > “Kích hoạt dịch vụ” (2).



Chương trình sẽ kiểm tra tình trạng gói dịch vụ đã kích hoạt, trường hợp lần đầu sử dụng hoặc gói dịch vụ đã kích hoạt đã hết hiệu lực, sẽ xuất hiện thông báo yêu cầu nhập mã kích hoạt, nhấn chọn “Chấp nhận” để tiếp tục vào bảng thông tin kích hoạt.



Xuất hiện bảng “Kích hoạt TaxData”, nhấn chọn “Nhập mã kích hoạt” (1) > “Gói dịch vụ” (2) để chọn mã kích hoạt, nhấn chọn “Kích hoạt” (3).

(*) Gói dịch vụ TaxData bao gồm những gói sau:

- TDFREE: gói dịch vụ cơ bản hỗ trợ người dùng sử dụng 2 chức năng “Quản lý hồ sơ thuế”“Quản lý nộp thuế”.

- TD1 (TaxData Pro 1): gói dịch vụ hỗ trợ đầy đủ chức năng sử dụng, dành cho đối tượng người dùng đang sử dụng dịch vụ kê khai thuế T-VAN TaxOnline.

- TD2 (TaxData Pro 2): gói dịch vụ hỗ trợ đầy đủ chức năng sử dụng, dành cho đối tượng người dùng sử dụng dịch vụ kê khai thuế khác.



Xuất hiện bảng thông tin xác nhận kích hoạt gói dịch vụ, người dùng kiểm tra lại thông tin đăng ký và nhấn chọn “Chấp nhận” để hoàn thành việc kích hoạt.



5. Yêu cầu lấy dữ liệu:

            Hỗ trợ người dùng gửi thông tin giấy uỷ quyền điện tử đến TS24 để lấy dữ liệu sổ kế toán thuế từ Cơ quan Thuế.

Trên thanh tiêu đề nhấn chọn vào mục “TaxData” (1) > “Yêu cầu lấy dữ liệu” (2).



Gắn thiết bị chữ ký số vào máy tính.


Tuỳ chọn gói dịch vụ cần kích hoạt (1), nhập thông tin giấy phép đăng ký kinh doanh và tài khoản ngân hàng của đơn vị (2), tuỳ chỉnh thời gian yêu lấy dữ liệu sổ thuế từ tháng/năm đến tháng/năm và nhấn “Gửi yêu cầu” (3), chương trình tạo mẫu giấy uỷ quyền điện tử theo thông tin người dùng đã nhập, kiểm tra lại nội dung này và nhấn chọn “Ký” (4). Hoàn thành ký gửi giấy uỷ quyền, bên dưới sẽ hiển thị danh sách những lần gửi yêu cầu lấy dữ liệu của đơn vị gửi đến cho TS24 (5).



6. Chức năng “Quản lý hồ sơ thuế”:

Hỗ trợ người dùng tổng hợp lại thông tin tờ khai đã nộp, kết quả từ Tổng Cục Thuế và giấy nộp tiền vào NSNN (có thể scan lại từ chứng từ giấy), từ đó lưu và xuất dữ liệu vào chức năng “Quản lý nộp thuế”, có thể nạp dữ liệu hồ sơ thuế theo nhiều nhóm thuế khác nhau hoặc chỉ lấy theo 1 nhóm thuế nhất định.

Để tổng hợp hồ sơ khai thuế điện tử, thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:

a. Đồng bộ từ “Lịch sử giao dịch” của nhà cung cấp dịch vụ T-VAN TaxOnline:

Trên thanh tiêu đề nhấn chọn vào mục “TaxData” (1) > “Quản lý hồ sơ thuế” (2).



Nhấn chọn “Lấy HS thuế từ TaxOnline” (1), chọn “Chấp nhận” (2) để chương trình tự động đồng bộ dữ liệu về máy tính (3), người dùng kiểm tra và tuỳ chọn hồ sơ khai thuế cần lấy thông tin quản lý (4), nhấn chọn “Ghi dữ liệu kế toán thuế” (5) để lưu số liệu qua chức năng “Quản lý nộp thuế”.



b. Đồng bộ từ hệ thống tiếp nhận hồ sơ khai thuế iHTKK:

Trên thanh tiêu đề nhấn chọn vào mục “TT chung” (1) > “Thông tin đơn vị” (2).



Chọn mở bảng “Thông tin cơ quan quản lý” (1) > nhấn chọn “Sửa (F4)” (2) > nhập thông tin tài khoản đăng nhập và mật khẩu vào hệ thống iHTKK, tuỳ chọn vị trí thư mục để lưu tự động hồ sơ khai thuế từ hệ thống iHTKK về máy tính (3), nhấn chọn “Lưu (F5)” (4) để hoàn tất quá trình thiết lập.



Trên thanh tiêu đề nhấn chọn vào mục “TaxData” (1) > “Quản lý hồ sơ thuế” (2).



Nhấn chọn “Lấy HS thuế từ iHTKK” (1), tuỳ chọn thông tin hồ sơ thuế đã được lưu tự động về máy tính (2), chọn “Lưu” (3), người dùng kiểm tra và tuỳ chọn hồ sơ thuế cần lấy thông tin quản lý (4), nhấn chọn “Ghi dữ liệu kế toán thuế” (5) để lưu số liệu qua chức năng “Quản lý nộp thuế”.



Nút công cụ “Thêm hồ sơ” hỗ trợ lấy file tờ khai, kết quả nộp và giấy nộp NSNN đang được lưu từ máy tính vào ứng dụng, có thể lấy theo một hoặc nhiều hồ sơ cùng lúc.




7. Chức năng “Quản lý nộp thuế”:



8. Chức năng “Sổ chi tiết tình hình nộp thuế theo kỳ lập bộ”:



8.1. Dữ liệu tự khai:

Chức năng này hỗ trợ đồng bộ thông tin đã kê khai từ chức năng “Quản lý nộp thuế”, người dùng sẽ tổng hợp được sổ chi tiết tình hình nộp thuế tại đơn vị của mình.


(1): Vị trí bảng dữ liệu tự khai.

(2): Nhấn chọn để tổng hợp dữ liệu tự động từ mục “Quản lý nộp thuế” sang.

(3): Danh sách hiển thị dữ liệu đã được tổng hợp.

(4): Tuỳ chọn kỳ lập bộ cần tra cứu.

(5): Lưu lại nội dung sau khi đã hoàn tất kiểm tra.

(6): Thông tin liên hệ với cán bộ quản lý thuế của đơn vị.

(7): Hỗ trợ người dùng tự nhập thông tin số liệu kỳ lập bộ đầu kỳ.


8.2. Dữ liệu từ cơ quan Thuế:

Chức năng hỗ trợ cập nhật dữ liệu sổ kế toán thuế từ Cơ quan Thuế về máy tính, theo thông tin yêu cầu lấy dữ liệu từ giấy uỷ quyền điện tử đơn vị đã lập gửi.


(1): Vị trí bảng dữ liệu từ cơ quan Thuế.

(2): Tuỳ chọn lấy dữ liệu từ cơ quan Thuế theo giấy uỷ quyền điện tử đã gửi.

(3): Tuỳ chọn để lọc thông tin hiển thị dữ liệu thuế.

(4): Danh sách hiển thị dữ liệu đã được lấy về máy tính.

(5): Lưu lại nội dung sau khi đã hoàn tất kiểm tra.

(6): Thông tin liên hệ với cán bộ quản lý thuế của đơn vị.


8.3. Đối chiếu dữ liệu với cơ quan Thuế:

Hỗ trợ tự động tổng hợp số liệu 2 bảng dữ liệu tự khai và dữ liệu từ cơ quanThuế thành một bảng dữ liệu để so sánh, người dùng kiểm tra bảng thông tin này để thấy được sự chênh lệch số liệu của các nội dung kinh tế giữa sổ kế toán thuế đơn vị tự khai với sổ kế toán thuế của cơ quan Thuế quản lý, có thể chọn xác nhận phản hồi thông tin số liệu này đúng hoặc sai về cho Cơ quan Thuế quản lý.


Đơn vị có thể xuất bảng dữ liệu này ra file Excel, kèm với những chứng từ liên quan để liên hệ làm việc tiếp với cơ quan Thuế về tình hình nộp thuế của đơn vị vào ngân sách Nhà nước.


(1): Vị trí bảng đối chiếu dữ liệu với cơ quan Thuế.

(2): Danh sách đã được tổng hợp từ bảng dữ liệu tự khai của đơn vị và bảng dữ liệu từ cơ quan Thuế. Những nội dung kinh tế hiển thị màu cam là nội dung số liệu ghi nhận trong sổ kế toán giữa đơn vị và cơ quan Thuế có sự chênh lệch với nhau, lưu ý rằng  những nội dung này chỉ mang tính tương đối giữa 2 sổ kế toán thuế, không có nghĩa là số liệu của đơn vị hoặc cơ quan Thuế sai vì không trùng khớp thông tin ghi nhận với nhau, đơn vị cần liên hệ với cán bộ tại cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để kiểm tra chính xác những nội dung kinh tế này.

(3): Tùy chọn xác nhận thông tin số liệu với cơ quan Thuế.

(4):Thực hiện xuất bảng dữ liệu ra Excel, kèm với những chứng từ liên quan để liên hệ làm việc tiếp với cơ quan Thuế về tình hình nộp thuế của đơn vị vào ngân sách Nhà nước.

(5): Thông tin liên hệ với cán bộ quản lý thuế của đơn vị.




(Có thể tải file đính kèm nội dung hướng dẫn này về máy tính người dùng để lưu trữ và tham khảo)


Trân trọng./.